banner_htp.

Van giảm áp

1. Tìm hiểu van giảm áp

Van giảm áp là gì ? Van giảm áp chúng còn có tên gọi tiếng anh là Pressure Reducing Valve, đây là thiết bị được lắp đặt trên hệ thống đường ống là thiết bị cơ khí, chúng có chức năng giảm áp đầu vào của dòng chảy và duy trì cần bằng áp lực tại đầu ra của dòng chảy đó. Van giảm áp chúng được chế tạo bằng nhiều chất liệu khác nhau như : Inox, Gang, Đồng, Nhựa, Thép, tùy thuộc vào điều khiện môi trường khác nhau mà lựa chọn loại vật liệu van giúp van phù hợp với môi trường làm việc, để nâng cao hiệu quả sử dụng, và hoạt động bền bỉ của van.

Van giảm áp được sử dụng với mục đích là giảm áp đầu vào của hệ thống đường ống xuống giới hạn đã cài đặt. Van giảm áp chúng thường được lắp đặt trước các phần tử cần duy trì hệ thống, chúng giúp bảo vệ đường ống, không bị quá áp, tránh tình trạng dạn ống, vỡ ống... Van giảm áp chúng cho phép người vận hành điều chỉnh áp lực của dòng chảy lưu chất từ đường ống đi qua van với mức kiểm soát được, ổn định theo yêu cầu của người sử dụng. Van giảm áp chúng thường có hai dạng chính đó là : Van giảm áp tác động trực tiếpvan giảm áp tác động gián tiếp, cả hai dạng van này thì đều có chức năng giúp các hệ thống nằm trong tình trạng áp ổn định, bảo vệ các thiết bị máy bơm, các van... Giữ cho các hệ thống có tuổi thọ cao, hoạt động bền bỉ.

van giảm áp

Hiện nay công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các dòng, loại van giảm áp được nhập khẩu trực tiếp tại các nước có nền công nghiệp phát triển hàng đầu trên thế giới đó là : Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Italia về thị trường Việt Nam, để cung cấp và phân phối toàn quốc. Sản phẩm van giảm áp với đa dạng kích cỡ lớn nhỏ DN15 - DN500, phù hợp cho nhiều kích cỡ đường ống khác nhau. Van giảm áp với hai kiểu kết nối chính là Lắp bích và nối ren. Mỗi sản phẩm van giảm áp bên cúng tôi cung cấp đều hỗ trợ bảo hành lên tới 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà sản xuất. Giấy tờ đầy đủ CO~CQ. Rất mong được hợp tác và phục vụ quý khách !

2. Tìm hiểu về các loại van giảm áp

Van giảm áp thường thì chúng có hai dạng chính đó là : Van giảm áp gián tiếpvan giảm áp trực tiếp. Để tìm hiểu sâu hơn về hai dòng van này chúng ta cùng nhau theo dõi tiếp bài viết sau đây nhé :

van giảm áp thủy lực gang

2.1. Van giảm áp gián tiếp

Van giảm áp gián tiếp là thiết bị được sử dụng để điều chỉnh áp lực thông qua van với một pilot nhỏ. Van có cấu tạo chắc chắn, van có khả năng chịu được áp lực lớn, thường được kết nối dạng lắp mặt bích được dùng nhiều trong hệ thống cấp nước, dầu khí. Van giảm áp gián tiếp thường có kích từ DN15 - DN100, với cỡ lớn hơn van giảm áp trực tiếp có kích cỡ từ DN100 - DN500. Van được cấu tạo với nhiều chất liệu khác nhau : Thép, Inox, Nhựa, Đồng, Gang, tùy vao từng điều khiện môi trường khác nhau mà ta lựa chọn van với vật liệu phù hợp, để van có thể sử dụng tốt trong môi tường đó.

2.2. Van giảm áp trực tiếp

Van giảm áp trực tiếp đây là thiết bị van, khi chúng được gắn vào hệ thống đường ống thì nước, lưu chất và khí sẽ bị giảm ngay tại đầu ra của van. Van có kích cỡ từ DN15 - DN100, là loại van có kích cỡ nhỏ hơn van giảm áp gián tiếp. Van giảm áp trực tiếp có ưu điểm lớn đó là chúng có thể làm việc ổn định, dễ dàng điều chỉnh tiện lợi. Van cũng được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau : Gang, Inox, Nhựa, Đồng, Thép, phù hợp cho nhiều điều khiện môi trường khác nhau. Đặc biệt van có giá thành rẻ hơn so với van giảm áp gián tiếp.

3. Thông số kĩ thuật van giảm áp

THÔNG SỐ KĨ THUẬT VAN GIẢM ÁP

Kích cỡ size van

DN15(1/2") - DN500(20")

Vật liệu thân van

Inox, Gang, Thép, Đồng, Nhựa

Vật liệu ty van

Gang, Inox, Nhựa, Thép, Đồng

Vật liệu cánh van ( đĩa van )

Inox, Thép, Nhựa, Gang

Vật liệu màng van

Cao su Teflon, EPDM

Áp lực

PN16, PN25

Kiểu kết nối

Lắp bích, Nối ren

Tiêu chuẩn mặt bích

BS, ANSI, JIS, DIN

Môi trường làm việc

Nước, nước thải, hóa chất, khí, hơi....

Nhiệt độ làm việc

-5 độ C - 250 độ C

Xuất xứ

Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Italia

Chế độ bảo hành

12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà máy sản xuất

Giấy tờ

Đầy đủ CO~CQ

Tình trạng hàng

Luôn có sẵn

Mời quý khách tham khảo một số van giảm áp mà chúng tôi đang cung cấp trên thị tường toàn quốc :

van giảm áp mặt bíchvan giảm áp thủy lực

4. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van giảm áp

4.1. Cấu tạo của van giảm áp

Van giảm áp có cấu tạo gồm các bộ phận chính sau : Thân van, màng van, trục van, lò xo đồng hồ và đĩa van. Để tìm hiểu rõ hơn về các chi tiết bộ phận của van, chúng ta cùng nhau theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi nhé :

- Bộ phận thân van: Thân van là bộ phận nâng đỡ cho van, cũng la bộ phận chịu áp lực cho van và liên kết các bộ phận khác của van lại với nhau, tạo nên một van giảm áp hoàn thiện. Thân van được cấu tạo với các vật liệu khác nhau như : Inox, Nhựa, Đồng, Thép, Gang. Và được phủ thêm một lớp sơn EPOXY, giúp van chống được sự ăn mòn tốt từ các lưu chất gây ra. Hai đầu kết nối của thân van với đường ống được đúc dạng lắp bích và Nối ren.

- Bộ phận màng van : Màng van có dạng hình tròn, được kết nối với trục van, và làm từ các chất liệu cao su Teflon được kết nối với trục van, tiếp xúc với lưu chất.

- Bộ phận trục van : Trục van là bộ phận được cố định vào thân van , được cấu tạo với vật liệu Inox304, Inox316. Có độ bền cao, chống rỉ sét

- Bộ phận đồng hồ : Đồng hồ là bộ phận được lắp vào hệ thống ống dẫn có nhiệm vụ đo áp đầu vào và đầu ra .

- Bộ phận đĩa van : Đĩa van là bộ phận được kết nối với lò xo, và được làm từ các vật liệu Gang, Thép , Đồng, Nhựa, Inox và được bọc bằng cao su, chống được ăn mòn, và được bọc cao su, an toàn cho nguồn nước sạch

- Bộ phận lò xo : Lò xo là bộ phận được làm bằng chất liệu Inox có độ đàn hồi cao, dùng để tăng giảm áp suất đầu ra của van . Lò xo có lực đàn hồi càng lớn thì van cho ra áp lực càng lớn.

Cấu tạo van giảm áp

4.2. Nguyên lý hoạt động của van giảm áp /em>

Van giảm áp có nguyên lý hoạt động đơn giản như sau : Khi có dòng chảy của lưu chất hoặc khí, đi qua van theo chiều mũi tên từ trái qua phải, hoặc phải qua trái, được kí hiệu trên thân van. Với đầu vào của áp suất được cài đặt mặc địch hoặc chịu được áp lực của hệ thống, lúc này lưu chất hoặc khí, đi qua van được giảm xuống mức nhỏ hơn hoặc bằng đầu vào. Như vậy ta có thể hiểu rằng cơ chế hoạt động của van giảm áp hoạt động giảm áp dòng chảy lưu chất, khí là tự động. Giảm áp suất của dòng chảy lưu chất hoặc khí, giúp ổn định đầu ra và bảo vệ các thiết bị máy móc lắp sau van hoạt động ổn định, tránh được các tình trạng búa nước, rung lắc, rật đường ống và vỡ đường ống, vỡ hệ thống máy móc do quá mức áp quy định.

Nguyên lý hoạt động van giảm áp nối ren

5. Ưu điểm và nhược điểm của van giảm áp

5.1. Ưu điểm của van giảm áp

  1. Van giảm áp có tác động giảm áp nhanh chóng
  2. Van điều chỉnh rất nhạy và làm việc ổn định, hiệu quả
  3. Van có nhiều kích cỡ size van to - nhỏ DN15 - DN500, phù hợp với nhiều đường ống
  4. Van có chức năng tránh tăng áp đột ngột gây hư hỏng các thiết bị khác hoặc gây vỡ đường ống, búa nước
  5. Van thiết kế lắp thêm bộ phận đồng hồ đo áp để dễ dàng quan sát và điều chỉnh áp đầu ra
  6. Van có thể lắp đặt được với đường ống dẽ dàng với dạng lắp bích và nối ren
  7. Van có độ bền bỉ cao, chịu được áp lực lớn
  8. Van với thiết kế gọn, nên có thể lắp đặt được ở nhiều vị trí khác nhau

5.2. Nhược điểm của van giảm áp

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội thì van giảm áp còn có một số hạn chế sau :

  1. Van trong thời gian dài sử dụng dễ bị cặn bẩn bám lại bề mặt
  2. Van có giá thành hơi cao

van giảm áp thép dùng cho hơi nóng

6. Ứng dụng của van giảm áp

Van giảm áp được ưu chuộng và sử dụng nhiều trong các hệ thống và trong các lĩnh vực sau :

  1. Van giảm áp sử dụng trong các hệ thống khí nén, máy bơm, túi khí...
  2. Van giảm áp sử dụng trong các hệ thống xử lí nước công nghiệp
  3. Van giảm áp sử dụng trong các hệ thống truyền dẫn nước, ngoài trời, chôn đất, trên cao
  4. Van giảm áp sử dụng trong các hệ thống nhiên liệu tàu thủy
  5. Van giảm áp sử dụng trong các hệ thống đường ống dẫn dầu, dẫn nhiên liệu
  6. Van sử dụng trong các nhà máy chế biến thực phẩm, các nồi áp suất, nồi hơi...
  7. Van sử dụng trong các nhà máy sản xuất dược phẩm
  8. Van sử dụng trong các khu khai thác khoáng sản, mỏ khai thác
  9. Van sử dụng trong các nhà máy dầu khí, hóa dầu, dầu nóng
  10. Van sử dụng trong các ngành công nghiệp hàn cắt

Ứng dụng van giảm áp

7. Các loại van giảm áp chuyên dùng nhất hiện nay trên thị trường

7.1. Phân loại van giảm áp theo chất liệu

7.1.1. Van giảm áp Inox

VAN GIẢM ÁP INOX

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Kích cỡ size van : DN15 - DN500

Vật liệu thân van : Inox304, Inox316, Inox201

Áp lực : PN16, PN25

Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 250 độ C

Môi trường làm việc : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu...

Kiểu kết nối : Lắp bích, Nối ren

Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS, DIN

Xuất xứ : Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc , Italia...

Van giảm áp Inox

7.1.2. Van giảm áp Thép

VAN GIẢM ÁP THÉP

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Kích cỡ : DN15 ( 1/2") - DN500(20")

Vật liệu : Thép WCB, A201

Áp lực : PN16, PN25

Môi trường làm việc : Nước, nước nóng, Khí, hơi nóng, Dầu nóng...

Nhiệt độ: -5 độ C - 400 độ C

Kết nối : Lắp mặt bích, Nối ren trong

Tiêu chuẩn : BS, ANS, JIS, DIN

Nguồn : Nhật Bản, Trung Quốc , Italia, Hàn Quốc, Đài Loan,

Van giảm áp Thép

7.1.3. Van giảm áp Nhựa

VAN GIẢM ÁP NHỰA

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Kích thước : 15A - 500A

Vật liệu : Nhựa PVC, UPVC, CPVC, PP

Áp lực : PN10

Sử dụng : Nước đa dụng, hóa chất

Nhiệt độ môi trường : 0 độ C - 70 độ C

Kết nối : Nối ren, rắc co

Nhập khẩu : Trung Quốc , Italia, Hàn Nhật Bản, Quốc, Đài Loan.

Van giảm áp Nhựa

7.1.4. Van giảm áp Gang

VAN GIẢM ÁP GANG

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Size van : DN15 ( 1/2") - DN500(20")

Vật liệu : Gang, Gang dẻo

Áp lực : PN16, PN25

Môi trường : Nước, khí, nước đa dụng

Nhiệt độ môi trường : -0 độ C - 150 độ C

Kết lắp : Nối ren, lắp mặt bích,

Tiêu chuẩn : DIN, BS, ANSI, JIS

Mede in : Korena, Taiwan, China, Japan Italia

Van giảm áp Gang

7.1.5. Van giảm áp Đồng

VAN GIẢM ÁP ĐỒNG

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Cỡ ống : DN15 ( 1/2") - DN50(2")

Vật liệu : Đồng, Đồng thau

Nhiệt độ sử dụng : -0 độ C - 100 độ C

Môi trường làm việc : Nước đa dụng

Áp lực : 16bar

Kết lắp : Nối ren

Tính năng : Giảm áp

Mede in : Japan Korena, Taiwan, China, Italia

Van giảm áp Đồng

7.2. Phân loại theo van giảm áp theo xuất xứ

7.2.1. Van giảm áp Italia

VAN GIẢM ÁP ITALIA

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Size van : DN15 - DN500

Chất liệu : Inox, Gang, Đồng, Nhựa, Thép

Áp suất làm việc : 16bar, 25bar

Nhiệt độ môi trường : -10 độ C - 250 độ C

Kiểu nối ống : Mặt bích, Nối ren

Sử dụng : Nước, khí, hóa chất, dầu ..

Tiêu chuẩn : JIS, ANSI, BS, DIN

Made in : Italia

Van giảm áp Italia

7.2.2. Van giảm áp Hàn Quốc

VAN GIẢM ÁP HÀN QUỐC

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Đường kính : 15A - 500A

Áp suất làm việc : 16PN, 25PN

Chất liệu : Inox, Gang, Đồng, Nhựa, Thép

Nhiệt độ làm việc : -10 độ C - 250 độ C

Kiểu nối : Lắp Mặt bích, Nối ren

Sử dụng : Nước, hơi nóng, khí nén, xăng, dầu, hóa chất

Tiêu chuẩn mặt bích : JIS, BS, ANSI, DIN

Xuất xứ : Hàn Quốc

Van giảm áp Hàn Quốc

7.2.3. Van giảm áp Trung Quốc

VAN GIẢM ÁP TRUNG QUỐC

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Cỡ Fi : 21A - 508A

Áp lực bar : 16bar, 2bar

Nhiệt độ làm việc : -10 độ C - 250 độ C

Chất liệu : Inox304, Inox316, Gang, Đồng, Nhựa, Thép

Kiểu nối : Lắp Mặt bích, Nối ren trong

Môi trường sử dụng : Nước, khí nén, dầu, hóa chất, hơi nóng

Tiêu chuẩn lắp mặt bích: ANSI, DIN, JIS, BS,

Nguồn gốc : Trung Quốc

Van giảm áp Trung Quốc

7.2.4. Van giảm áp Nhật Bản

VAN GIẢM ÁP NHẬT BẢN

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Kích thước Size : DN15 - DN500

Áp lực bar : 16bar, 25bar

Nhiệt độ môi trường : -10 độ C - 250 độ C

Chất liệu : Gang, Đồng, Nhựa, Thép, Inox304, Inox316,

Kiểu nối van : Lắp bích, ren trong

Sử dụng van : Nước, khí nén, dầu, hóa chất

Tiêu chuẩn : ANSI, JIS, BS, DIN,

Xuất xứ : Nhật Bản

Van giảm áp Nhật Bản

7.2.5. Van giảm áp Đài Loan

VAN GIẢM ÁP ĐÀI LOAN

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Đường ống : DN15(1/2") - DN500(20")

Nguyên liệu : Gang, Đồng, Nhựa, Thép, Inox304, Inox316,

Áp suất : PN10, PN16, PN25

Nhiệt độ : -10 độ C - 250 độ C

Kiểu lắp van : Nối ren, Lắp mặt bích

Môi trường sử dụng : Nước, hơi nóng, khí nén, hóa chất, dầu...

Tiêu chuẩn : BS, DIN,ANSI, JIS,

Mede in : Đài Loan

Van giảm áp Đài Loan

7.3. Phân loại theo van giảm áp theo kiểu kết nối

7.3.1. Van giảm áp Lắp bích

VAN GIẢM ÁP LẮP BÍCH

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Đường kính van : DN50(2") - DN500(20")

Vật liệu cấu tạo : Gang, Thép, Inox304, Inox316,

Áp suất : PN16, PN25

Nhiệt độ : -10 độ C - 250 độ C

Kiểu nối ống: Lắp mặt bích

Môi trường sử dụng : Nước, khí, hơi nóng, dầu, hóa chất

Tiêu chuẩn mặt bích : BS, DIN,ANSI, JIS,

Xuất xứ Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Italia

Van giảm áp Lắp bích

7.3.2. Van giảm áp Nối ren

VAN GIẢM ÁP NỐI REN

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Đường kính ống : 15A - 100A

Chất liệu cấu tạo Gang, Thép, Inox304, Inox316, Đồng, Nhựa

Áp lực : PN16, PN10

Nhiệt độ làm việc : -10 độ C - 250 độ C

Kiểu lắp : Nối ren

Môi trường làm việc : Nước, khí nén, hóa chất, dầu...

Xuất xứ Italia, Japan, Korena, Taiwan, Trung hoa

Van giảm áp Nối ren

7.4. Phân loại theo van giảm áp theo đặc biệt khác

7.4.1. Van giảm áp Thủy lực

VAN GIẢM ÁP THỦY LỰC

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Kích cỡ size van : DN50 - DN500

Chất liệu cấu tạo : Gang, Gang dẻo

Áp lực : PN16

Nhiệt độ làm việc : -10 độ C - 150 độ C

Kiểu kết nối : Lắp mặt bích

Tiêu chuẩn mặt bích : JIS, ANSI, BS, DIN

Sử dụng : Nước, nước đa dụng...

Sản xuất tại : Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Italia

Van giảm áp Thủy lực

7.4.2. Van giảm áp Khí nén

VAN GIẢM ÁP KHÍ NÉN

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Size van : 50A - 500A

Vật liệu thân van : Gang, Đồng, Inox, Thép

Áp lực : PN16, PN25

Nhiệt độ môi trường : -10 độ C - 250 độ C

Môi trường sử dụng : Khí nén, Co2, hơi, các loại khí khác ...

Kết nối van : Nối ren, Mặt bích

Tiêu chuẩn : BS, JIS, ANSI, DIN

Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài loan, Japan, Trung Quốc, Italia

Van giảm áp Khí nén

7.4.3. Van giảm áp hơi nóng

VAN GIẢM ÁP HƠI NÓNG

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

Kích thước van : DN50 - DN500

Chất liệu Thân van Inox, Thép không rỉ

Nhiệt độ môi trường : -10 độ C - 400 độ C

Áp lực làm việc: PN16. PN25

Mặt bích có tiêu chuẩn : DIN, JIS, ANS, BS

Kiểu kết nối : Lắp bích, Nối ren

Môi trường sử dụng : Hơi nóng, nước nóng, dầu nóng...

Sản xuất tại : Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc

Van giảm áp hơi nóng

8. Cách lựa chọn và lắp đặt van giảm áp

Để lựa chọn và lắp đặt van giảm áp theo đúng quy trình kĩ thuật ta làm theo các bước sau :

8.1. Lựa chọn van giảm áp

  1. Cần phải xác định kích cỡ van với đường ống phải đồng nhất
  2. Cần phải xác định kiểu lắp của đường ống mà mình cần với kiểu kết nối của van
  3. Cần phải xác định thông số kĩ thuật, áp lực, nhiệt độ đúng với ưu cầu của đường ống
  4. Cần phải xác định đúng áp lực để lựa chọn kiểu van phù hợp
  5. Cần lựa chọn vật liệu cho phù hợp với lưu chất, hoặc khí
  6. Cần lựa chọn cơ sở cung cấp van uy tín, chính hãng, tránh hàng nhái, hàng giả
  7. Cần lựa chọn và nhận hành van giảm áp, với nguyên đai, nguyên kiện, đầy đủ bộ phận, đảm bảo tốt

Van giảm áp đồng

8.2. Lắp đặt sản phẩm van giảm áp

  • Cần xác định vị trí và diện tích lắp đặt, đủ để có thể lắp và bảo trì, bảo dưỡng van dễ dàng
  • Cần vệ sinh sạch sẽ, các mặt tiếp xúc, đường ống và van, các mặt tiếp xúc đảm bảo không bị tạp chất cản chở
  • Cần phải lắp đặt van đúng chiều, theo chiều của đường ống và theo chiều dòng chảy lưu chất
  • Đối với van giảm áp nối ren lắp vặn đúng chiều vào và của ren, không nên vặn chật quá, nên vặn vừa phải
  • Đối với van giảm áp lắp mặt bích, lắp bulong theo chiều thẳng đứng, tránh xiên vẹo, xiết vừa phải và đồng đều
  • Cho lưu chất, hoặc khí đi qua để kiểm tra lại trong quá trình hoạt động van có bị rò rỉ, hay áp vào đồng hồ có cân đúng áp, để điều chỉnh kịp thời
  • Lên kế hoạch để bảo trì van thường xuyên, kiểm tra van hoạt động đảm bảo bình thường

Lắp đặt van giảm áp

9. Điều chỉnh áp xuất đầu ra của van giảm áp

Để điều chỉnh áp xuất đầu ra của van giảm áp chúng ta cần thực hiện các bước sau :

Điều chỉnh van giảm áp

  • Đầu tiên đóng, tắt tất cả các loại van, thiết bị khác, sau van giảm áp và tiến hành điều chỉnh áp lực đầu ra của van
  • Tháo nắp chụp, nắp bảo vệ van và nối lỏng ốc hãm
  • Dùng tua vít thích hợp với ốc điều chỉnh vặn xuôi theo chiều thuận kim đồng hồ để tăng áp đầu ra. Ngược lại vặn ngược chiều theo kim đồng hồ để giảm áp suất đầu ra.
  • Cân đối và vặn cho tới giá trị áp suất đầu ra phù hợp thì vặn chặt ốc hãm lại.
  • Bước cuối cùng, đưa nắp van vặn lại tại vị trí cũ.

10. Nên mua van giảm áp ở đâu uy tín - Chính hãng ? Báo giá sản phẩm van giảm áp ?

Mua van giảm áp ở đâu

Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các thiết bị van giảm áp, bảo đảm chất lượng hàng đầu về uy tín và chất lượng tuyệt đối, khi tới tay khách hàng. Mỗi sản phẩm van giảm áp mà chúng tôi cung cấp trên thị trường đều bảo hành trên 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà máy sản xuất, giấy tờ đầy đủ CO~CQ. Khi quý khách liên hệ với chúng tôi và gửi tới chúng tôi các thông tin về sản phẩm van giảm áp mà mình cần như: Số lượng, kích cỡ, chất lượng, kiểu van, Bảng giá van giảm áp... Dựa vào các tiêu chí mà quý khách yêu cầu chúng tôi căn cứ vào đó mà báo giá sản phẩm. Giá van giảm áp được chúng tôi cập nhập mới nhất, và chính xác nhất tới quý khách.

Rất mong được hợp tác và phục vụ quý khách. Xin chân thành cảm ơn các bạn, quý khách hàng đã lắng nghe bài viết của chúng tôi !

yoshitake_valves
pn_2
pn_1
leser_logo
kitz_valves_logo
pn_1
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HƯNG PHÁT

Địa chỉ: Số 25, Liền Kề 13, Khu Đô Thị Xa La, Hà Đông, Hà Nội

VP Phía Nam: 117, Quốc Lộ 1A, Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP.HCM

Mã số thuế: 0103463024

STK: 111 249 195 680 14 - Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam CN Hà Nội

Emailtrongkhanh@tuanhungphat.vn

Hotline: 0865909568

NHẬN THÔNG TIN TỪ CHÚNG TÔI
1