banner_htp.

Van An Toàn

1. Giới thiệu của van giảm áp an toàn

1.1. Đầu tiên ta tìm hiểu về lịch sử phát triển của van an toàn

lịch sử phát triển của van an toàn

Vào khoảng 2000 năm trước, có một người dân Trung Quốc họ đã sử dụng vạc có nắp bản lề để cho phép (định mức) sản xuất hơi nước được an toàn hơn. Vào đầu thế kỷ 14, các nhà hóa học đã sử dụng phích cắm hình nón và sau đó là lò xo nén để hoạt động như thiết bị an toàn trên bình điều áp. Vào đầu thế kỷ 19, các vụ nổ nồi hơi trên tàu thủy và đầu máy xe lửa sảy ra thường xuyên do các thiết bị an toàn gặp lỗi, từ đó chúng dẫn đến sự phát triển của van xả an toàn đầu tiên trên thế giới được ra đời.

Vào đầu năm 1848, ông Charles Retchie đã phát minh ra buồng tích tụ, chúng làm tăng bề mặt nén bên trong van an toàn chúng cho phép nó mở nhanh trong một biên độ quá áp suất khi áp suất quá mức. Ngày nay, hầu hết những hệ thống sử dụng hơi nước đều phải tuân thủ theo các quy định về và an toàn để đảm bảo rằng nhà máy sản xuất, các hệ thống đường ống, các thiết bị lắp sau van và quy trình của họ kết hợp các thiết bị an toàn và các biện pháp phòng ngừa, luôn đảm bảo rằng các điều kiện nguy hiểm được ngăn chặn. Do đó, chức năng chính của dòng van an toàn là để bảo vệ an toàn của các hệ thống, các thiết bị tránh hư hỏng.

Lịch sử phát triển của dòng van an toàn

1.2. Van an toàn là gì ?

Van an toàn là cơ cấu van để xả khí tự động cho các lò hơi, bình chịu áp lực hoặc hệ thống khác khi áp suất hoặc nhiệt độ vượt quá giới hạn đặt trước. Nó là một phần của bộ lớn hơn có tên Van an toàn áp suất (PSV) hoặc Van giảm áp (PRV). Các bộ phận khác của bộ này chúng được đặt có tên gọi là van giảm áp, van xả an toàn, van giảm áp an toàn do thí điểm vận hành, van an toàn áp suất thấp, van an toàn áp suất chân không,...

Van an toàn còn có tên gọi tiếng anh là Safety Valve đây là thiết bị được dùng để điều chỉnh áp suất trong các hệ thống đường ống, bồn chứa khí, hơi nóng, chất lỏng, nước... Van an toàn có chức năng bảo vệ các hệ thống khỏi sự tăng áp vượt giá trị định mức ( giá trị định mức được cài đặt sẵn trong hệ thống ). Trong quá trình hoạt động van luôn ở trong trạng thái " Đóng ". Khi áp suất đầu vào của van vượt giá trị định mức, lúc này van an toàn mở ra cho phép một phần chất lỏng chảy qua van và một phần được xả ra ngoài, nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho hệ thống phòng chống hư hỏng hoặc nổ bởi hiện tượng quá áp, giúp van hoạt động ổn định, giữ tuổi thọ cho van kéo dài lâu nhất.

Van an toàn hoạt động tự động xả, lưu chất lỏng, khí, hơi, nước... khi áp suất trong đường ống, tăng hoặc vượt áp suất cài đặt trước, lúc này van sẽ kích hoạt nhằm xả lượng lưu chất trong đường ống để giảm áp lực, khi áp lực giảm dưới giá trị cài đặt van sẽ tự động đóng lại. Van dược thiết kế với nhiều chất liệu khác nhau như: Inox, Gang, Thép, Đồng, Nhựa, tùy vào môi trường sử dụng mà ta lựa chọn kiểu van an toàn có chất liệu phù hợp với môi trường.

Công ty chúng tôi hiện nay chuyên cung cấp tất cả các loại van an toàn được nhập khẩu trực tiếp từ các nước có nền công nghiệp hiện đại hàng đầu trên thế giới: Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Italia, và các nước Châu Âu.. Về thị trường Việt Nam để cung cấp và phân phối toàn quốc. Van được thiết kế với dạng kết nối thông dụng là dạng lắp bích và nối ren, tiện lợi cho quá trình lắp đặt với hệ thống đường ống, bên cạnh đó van còn được cấu tạo với đa dạng kích cỡ lớn nhỏ khác nhau từ DN15 - DN500, phù hợp với nhiều kích cỡ đường ống khác nhau. Rất hân hạnh đươc hợp tac và phục vụ quý khách, cùng nhau phát triển !

Các loại van an toàn

2. Thông số kỹ thuật van an toàn

THÔNG SỐ KĨ THUẬT VAN AN TOÀN

Kích cỡ size van nối ren

DN15(1/2") - DN50(2")

Kích cỡ size van Lắp mặt bích

DN50(2") - DN500(20")

Vật liệu van

Đồng, Inox, Gang, Nhựa, Thép

Vật liệu đĩa van

Inox, Thép, Đồng, Nhựa, Gang

Vật liệu lò xo

Thép không rỉ, Inox,

Áp lực

PN10, PN16, PN25

Nhiệt độ làm việc

-5 độ C - 250 độ C

Kiểu kết nối

Lắp mặt bích, nối ren

Tiêu chuẩn

BS, ANSI, JIS, DIN

Môi trường sử dụng

Nước, khí, hóa chất, xăng dầu, hơi...

Xuất xứ

Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Italia...

Chế độ bảo hành

12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà máy sản xuất

Giấy tờ

CO~CQ đầy đủ

Tình trạng hàng

Luôn có sẵn

- Mời quý khách hàng tham khảo dòng van an toàn mà chúng tôi hiện nay đang cung cấp toàn quốc:

Van an toàn nối bích, nối ren

3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van an toàn

3.1. Cấu tạo van an toàn

Van an toàn chúng được cấu tạo đơn giản với các bộ phận chính sau: Thân van - Tay giật - Nắp chụp - Đĩa van - Lò xo. Để tìm hiểu rõ hơn về các chi tiết bộ phận của van, chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé:

Cấu tạo van an toàn

A. Bộ phận thân van

Thân van được cấu tạo bằng nhiều vật liệu khác nhau như: Inox, Gang, Thép, Đồng, Nhựa, là bộ phận nân đỡ, chịu áp lục cho van hoạt động, đồng thời cũng là bộ phận liên kết các chi tiết, bộ phận của van lại với nhau, tạo nên một van an toàn hoàn chỉnh. Hai đầu kết nối của thân van với đường ống được đúc dạng mặt bích và nối ren.

B. Bộ phận tay giật

Tay giật là bộ phận được thiết kế để điều chỉnh độ nén, lực đàn hồi của lò xo nhằm mục đích điều chỉnh áp suất định mức của van. Tay giật có thể hoạt động điều chỉnh xả áp bằng tác động kéo hoặc bóp tay giật, ngay cả khi áp lực chưa vượt quá mức giới hạn hoặc vượt qua mức giới hạn, hay các nguyên nhân bất kì nào khác, cho phép ta xả áp tùy theo nhu cầu.

C. Bộ phận nắp chụp

Nắp chụp đây là bộ phận chụp phía trên thân van, được làm chùng vật liệu với thân van. Nắp van được gắn với thân van bằng các bulong ( đối với van an toàn lắp bích ), và bắt ren ( đối với van an toàn size nhỏ, nối ren ). Nắp van là bộ phận chứa, và giữ lò xo và vít điều chỉnh, ốc nút bi.

D. Bộ phận đĩa van

Đĩa van đây là bộ phận được gắn với trục van, có chức năng đóng và mở cửa van xả áp suất khi, áp suất vượt quá định mức đã được cài đặt sẵn. Đĩa van được làm bằng chất liệu: Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng, tùy vào từng loại van.

E. Bộ phận lò xo

Lò xo đây là bộ phận được làm bằng vật liệu Inox, thép không rỉ, có độ chắc chắn, bền bỉ cao. Lò xo có độ đàn hồi tốt, giúp van đóng cửa van

F. Bộ phận trục van

Trục van đây là bộ phận được làm bằng chất liệu Inox, Thép không rỉ, là bộ phận trực tiếp, tiếp xúc với lưu chất hoặc khí được gắn với đĩa van, và lò xo, giúp van hoạt động đóng mở.

Cấu tạo van an toàn mặt bích

3.2. Nguyên lý hoạt động của van an toàn

Van an toàn hoạt động đơn giản theo nguyên lý hoạt động sau:

Ban đầu khi dòng chảy lưu chất lỏng hoặc khí đi vào van với một áp suất nhỏ hơn áp suất địch mức an toàn của van lúc này van luôn giữ ở trạng thái đóng, và ngăn không cho lưu chất lỏng, khí đi qua van. Khi có áp lực tăng dần lên và vượt quá định mức được cài đặt trước đó, thì khi lò xo van dưới áp lực của lưu chất, khí đẩy lò xo co lại tạo nên khoảng chống, cho phép lưu chất, khí dược xả ra ngoài, khi áp suất được xả ra ngoài và cân bằng được áp xuất trong van bằng hoặc nhỏ hơn áp suất định mức, thì van sẽ được đóng lại ở vị trí ban đầu, dưới áp lực đàn hồi của lò xo. Như vậy van vận hành tự động nhờ vào áp lực của dòng lưu chất và lực đàn hồi của lò xo. Ngoài ra chúng ta còn có thể điều chỉnh van xả áp, tùy theo nhu cầu bằng bộ phận tay giật.

Mời các bạn xem video cấu tạo và nguyên lý làm việc dưới đây.

4. Ưu điểm và nhược điểm của van an toàn

4.1. Ưu điểm của van an toàn

  • Van an toàn có cấu tạo đơn giản, tốc độ giảm áp nhanh
  • Van có thể lắp đặt được chiều ngang hoặc dọc tùy ý
  • Van thiết kế với nhiều kích cỡ DN15 - DN500, phù hợp với kích cỡ đường ống khác nhau
  • Van có cấu tạo với nhiều chất liệu khác nhau, nên có thể sử dụng được ở nhiều môi trường khác nhau, nước, khí, hơi, hóa chất...
  • Van có thân van được sơn phủ lớp epoxy, chống thấm, chống ăn mòn tốt, chống trơn trượt
  • Van thiết kế kết nối với dạng lắp bích, nối ren, tiện lợi cho lắp đặt và bảo trì sản phẩm
  • Van có độ kín cao, hoạt động chính xác với mức định mức cài đặt sẵn
  • Van có thể hoạt động được trong hệ thống lưu lượng dòng chất lớn, áp suất lớn
  • Với thiết kế bộ phận tay giật, ta có thể điều chỉnh áp suất tùy ý, xả ra hay đóng theo ý muốn.

Van an toàn mặt bích

4.2. Nhược điểm của van an toàn

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội của van an toàn, thì van còn có một số hạn chế sau :

  • Van không dùng cho lưu chất dạng hạt, có độ kết dính, đậm đặc, dạng bột
  • Van không ngâm trong nước, hay lưu chất được, sẽ gây hư hỏng
  • Van an toàn không dùng cho lưu chất có axit ăn mòn cao

5. Ứng dụng của van an toàn

Van an toàn được dùng để bảo vệ các hệ thống đường ống, bảo vệ các thiết bị lắp sau van khỏi sự tăng áp vượt quá giá trị định mức, là loại van không thể thiếu trong các hệ thống công nghiệp, các nhà máy sản xuất và các nhà máy.... Van với những ưu điểm vượt trội nên được ưu chuộng và ứng dụng sử dụng nhiều trong các hệ thống công nghiệp và các lĩnh vực sau:

  • Van sử dụng trong các hệ thống nước, xử lí nước, các tòa nhà cao tầng, khu trung cư, công viên, nhà dân
  • Van sử dụng trong các hệ thống PCCC
  • Van ứng dụng trong các hệ thống máy bơm nước
  • Van sử dụng trong các hệ thống lò hơi, nồi hơi
  • Van sử dụng trong sản xuất điện bằng hơi nước
  • Van sử dụng trong các nhà máy sản xuất, bia, rượu, nước giải khát..
  • Van sử dụng trong các nhà máy dệ, nhuộm..
  • Van sử dụng trong các đường ống dẫn nhiên liệu, tàu thủy, tàu ngầm...
  • Van sử dụng trong các hệ thống hóa dầu, giếng dầu,
  • Van sử dụng trong các hệ thống khí nén, bình áp lực...
  • Van an toàn sử dụng trong các nhà máy chế biến thực phẩm, dược phẩm

Ngoài những ứng dụng trên vàn còn dược ứng dụng nhiều trong các hệ thống khác.....

Ứng dụng van an toàn

6. Các lựa chọn van an toàn và lắp đặt đúng quy trình kĩ thuật

Việc lắp đặt van an toàn đúng kĩ thuật vô cùng quan trọng vì nó đảm bảo áp suất hoạt động an toàn, do đó chúng ta cần lắp đặt đúng cách của van . Nếu việc lắp đặt không được thực hiện không đúng cách, nó có thể dẫn đến rò rỉ hoặc gây ra các vấn đề về an toàn. Để lắp đặt đúng van an toàn vào hệ thống của quý khách, cần lưu ý những điểm sau. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin cần thiết nhất để lắp đặt van:

Cách lựa trọn van an toàn đúng kỹ thuật

6.1. Cách lựa chọn van an toàn đúng kĩ thuật

Bước 1 : Xác định kích thước và kiểu kết nối

- Kích thước van cần phải tương ứng, với kích thước đường ống và đường ống xả.

- Kích thước mặt lắp bích của đường ống và mặt bích của van phải đồng nhất, cùng kích thước, đồng tiêu chuẩn : ANSI, BS, JIS, DIN, phải cùng loại.

- Kích thước kiểu lắp ren, ren trong và ren ngoài phải đồng nhất, vừa với nhau, đảm bảo vặn đươc hết ren

Bước 2. Lựa chọn van có áp suất phù hợp

- Đối với mỗi loại van khác nhau, đều có mức hoạt động áp suất khác nhau, hay nói cách khác là lựa chọn phù hợp đúng với áp suất làm việc của van. PN16, PN10, PN25. Phù hợp áp lực đường ống với van.

- Áp suất không được vượt quá áp suất làm việc tối đa của lò hơi, hoặc các bình chứa khác

Bước 3 : Lựa chọn kiểu van an toàn phù hợp với môi trường sử dụng

- Lựa chọn kiểu van có thể hoạt động được trong các điều kiện môi trường sử dụng khác nhau. Ví dụ : Đối với môi trường có nhiệt độ cao, ta nên lựa chọn loại van an toàn Thép, vì nó có thể chịu được nhiệt độ cao hơn van an toàn Đồng, hay Gang. Với các dòng lưu chất, hóa chất ăn mòn ta có thể lựa chọn van an toàn nhựa.

Bước 4 : Lựa chọn cơ sở cung cấp van an toàn

- Việc lựa chọn cơ sở cung cấp van an toàn cũng vô cùng quan trọng, vì nó có thể ảnh hưởng tới chất lượng của van. Lựa chọn những có cơ sở cung cấp van uy tín - Chính hãng. Để tránh khỏi, các loại van không đảm bảo, kém chất lượng. Gây nên hư hỏng van nhanh, và thất thoát chi phí đầu tư.

Lựa chọn van an toàn

6.2. Cách lắp đặt van an toàn đúng kĩ thuật

Bước 1 : Loại bỏ bụi bẩn và mạnh vụn

- Để ngăn bụi bẩn và các mãnh vỡ đi qua van, hệ thống cần được xả sạch trước khi lắp đặt. Chân van có thể bị hỏng dễ dàng nếu có bụi bẩn hay các mãnh vỡ trong hệ thống gây nên. Nếu có thể cúng ta lắp đặt van vở những vị trí, ít bụi bẩn, các mãnh vỡ không thể tác động lên van được, điều này có thể kéo dài tuổi thọ cho van, giúp van hoạt động ổn định.

Bước 2 : Lắp van an toàn

- Lắp van an toàn đúng chiều mũi tên kí hiệu hướng dẫn trên thân van, khoảng cách lắp van phải phù hợp, không quá xa với đường ống

- Lắp van an toàn ở vị trí thằng đứng. Việc lắp đặt van nằm ngang có thể dẫn đến rò rỉ và van hoạt động không chính xác

- Đối với kiểu van an toàn lắp mặt bích : Siết chặt các bulong đồng đều, tránh xiên vẹo bulong. siết đều từ từ vừa phải , không cố siết quá chặt quá sẽ có thể làm nứt, vỡ mặt bích kết nối.

- Đối với kiểu van an toàn nối ren : Không vặn chặt van quá, điều này dẫn tới hỏng van, trờn van gây nên rò rỉ van

Lắp van an toàn

Bước 3 : Vị trí lắp đặt đường ống đầu vào

- Đường ống đầu vào phải được gắn trực tiếp. Đường kính đường ống đầu vào không được nhỏ hơn đường kính đầu vào của van. Điều này sẽ làm hạn chế dòng chảy

- Cửa van không được đặt ở các khu vự có độ rung lắc cao

- Khoảng cách giữa van với các thiết bị cần cách nhau ít nhất 15 đến 20cm

Lắp đặt van an toàn chính xác

Bước 4 : Kiểm tra sau khi lắp đặt

- Sau khi lắp đặt van toàn, ta cần cho chạy thử nghiệm, đầu tiên ta cần cho van dử dụng với áp suất nhỏ, để biết trạng thái đóng của van có tự động mở khi chưa đủ áp suất cài đặt mà đã mở van hay không.

- Tiếp theo, tăng áp suất van lên trên mức áp suất cài đặt, và kiểm tra xem van có mở, xả khí đúng mức cài đặt hay không.

- Kiểm tra các mặt kết nối mặt bích hoặc nối ren của van với đường ống có đủ kín hay không, có bị rò rỉ hay không. Nếu bị rò rỉ ta có thể kiểm tra và sử lí ngay, để tránh thất thoát nguyên liệu

Bước 5 : Lập kế hoạch, bảo trì và bảo dưỡng van định kì

- Đối với van an toàn nói riêng hay các loại van khác nói chúng, trong thời gian sử dụng lâu dài sẽ không tránh khỏi các ảnh hưởng xấu tới van, hay trục trặc van, do rung lắc nhiều các bulong bị lỏng, rời ra ta có thể lắp, xiết bulong lại tránh van rò rỉ. Vì vậy ta cần kiểm tra van từ 6 - 12 tháng, bảo dưỡng van định kì, đễ có thể bảo dưỡng, bảo trì van, giúp van hoạt động ổn định hơn, nếu có sảy ra sự cố có thể sử lí ngay, tránh thất thoát, gián đoạn sản suất .

Lắp đặt van an toàn

Chúc quý khách lựa chọn và lắp đặt được kiểu van an toàn đúng theo yêu cầu của mình. Trân Trọng!

7. Các loại van an toàn được sử dụng nhiều nhất hiện nay

7.1. Van an toàn Inox

Van an toàn inox là thiết bị chuyên dùng cho các môi trường hóa chất, môi trường áp lực, áp suất cao. Vì được thiết kế vật liệu hoàn toàn bằng inox có thể chống được ăn mòn, rỉ sét. Van toàn inox cũng giống như các loại van an toàn khác là cùng có chức năng bảo vệ hệ thống đường ống khi qua giới hạn áp suất định mức, kiểm soát và ổn định áp suất trong đường ống, tránh xảy ra các sự cố cho hệ thống và máy móc.

Van an toàn Inox

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ size van : DN15 - DN50
  • Vật liệu thân van : Nhựa PVC, CPVC, UPVC, PP
  • Áp lực : 13kg/cm2 - 50kg/m2
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 80 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, nước thải, hóa chất....
  • Kiểu kết nối: Nối ren
  • Xuất xứ : Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc , Italia...

7.2. Van an toàn Gang

Van an toàn Gang là sản phẩm van an toàn được gọi theo tên vật liệu cấu tạo nên nó là làm bằng Gang. Van an toàn Gang được sử dụng trong nhiều môi trường môi trường khác nhau như nước, khí, hơi... Van an toàn Gang giúp bảo vệ hệ thống hoạt động được ổn định an toàn nhất.

Van an toàn Gang

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ : DN50 ( 1/2") - DN500(20")
  • Vật liệu : Gang, Gang dẻo, Gang xám
  • Áp lực : 16kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Môi trường làm việc : Nước, nước nóng, Khí,...
  • Nhiệt độ: -5 độ C - 150 độ C
  • Kết nối : Lắp mặt bích
  • Tiêu chuẩn : BS, ANS, JIS, DIN
  • Nguồn : Nhật Bản, Trung Quốc , Italia, Hàn Quốc, Đài Loan.

7.3. Van an toàn Thép

Van an toàn Thép là sản phẩm van an toàn chúng được gọi theo tên vật liệu cấu tạo nên nó là làm bằng chất liệu thép cácbon. Van an toàn Thép chúng được sử dụng trong nhiều môi trường môi trường khác nhau như nước, khí, hơi... Đặc biệt dòng vàn này có thể làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao lên đến 400 độ C. Van an toàn Gang giúp bảo vệ hệ thống hoạt động được ổn định an toàn nhất.

Van an toàn Thép

Thông số kỹ thuật

  • Kích thước van : DN15 - DN500
  • Chất liệu : Thép WCB
  • Áp lực : 13kg/cm2 - 00kg/cm2
  • Nhiệt độ : Max450 độ C
  • Môi trường : Nước nóng, dầu nóng, hơi nóng...
  • Kiểu kết : Lắp mặt bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn : DIN, JIS, BS, ANS
  • Mede in : Itali, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc

7.4. Van an toàn Đồng

Van an toàn đồng là dòng van được chế tạo từ chất liệu đồng, đồng thau, chúng có nhiệm vụ xả áp lực, áp suất dư trong các hệ thống đường ống. Van có thể làm việc trong các môi trương nước, khí, gas, hơi và chúng được ứng dụng trong nhiều hệ thống đường ống của các nhà máy sản xuất. Van có thể lắp đặt với các hệ thống đường ống theo kiểu lắp ren hoặc lắp bích với các kích thước từ DN15 đến DN150 sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp tại Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc,... Sản phẩm cam kết chính hãng, đầy đủ các loại giấy tờ liên quan.

Van an toàn Đồng

Thông số kỹ thuật

  • Size van : DN15(1/2) - DN50(20")
  • Kích thước thân van : Đồng, Đồng thau...
  • Áp lực : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ chịu đựng : -5 độ C - 180 độ C
  • Sử dụng : Nước, Khí, nước đa dụng...
  • Kiểu kết nối : Nối ren và Lắp bích
  • Tiêu chuẩn : ANSI, JIS10k, DIN,
  • Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc , Italia...

7.5. Van an toàn Nhựa

Van an toàn nhựa được thiết kế dạng van 02 cổng, thường đóng để giúp bảo vệ quá áp cho bơm gây ra bởi sự cố hoặc sự đóng đột ngột của các van chặn lắp phía sau bơm. Nếu không có van an toàn rất dễ gây ra sự cố bục, rò rỉ hệ thống đường ống hoặc phá hủy bơm.

Van an toàn Nhựa Mặt Bích

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ size van : DN15 - DN500
  • Vật liệu thân van : Inox304, Inox316
  • Áp lực : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 250 độ C
  • Làm việc ở môi trường: Nước, Khí, Hóa chất, Dầu...
  • Kết nối : Lắp bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS, DIN
  • Nguồn gốc : Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc , Italia...

7.6. Van an toàn Đài Loan

Van an toàn Đài Loan là dòng van này là một loại van tự động kích hoạt khi áp suất của đầu vào của van tăng đến áp suất định trước, để mở đĩa van và xả chất lỏng (hơi hoặc khí); và khi áp suất giảm đến một mức độ nhất định lò xo van sẽ đẩy quay lại như lúc ban đầu. Van an toàn là thiết bị vô cùng quan trọng của hệ thống đường ống vì vậy để tránh những rủi ro không đáng có các bạn cần phải lựa chọn thật kỹ càng. Van an toàn Đài Loan là dạng van an toàn được sản xuất tại Đài loan (TAIWAN). Dòng van này có chất lượng tốt hơn van an toàn Trung Quốc, Giá thành rẻ hơn van an toàn Hàn Quốc, Nhật Bản mà chất lượng van an toàn tương đương.

Van an toàn Đài Loan

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ : DN15 - DN500
  • Vật liệu : Inox, Gang, Đồng, Thép, Nhựa
  • Áp lực Bar : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Mức nhiệt làm việc : -5 độ C - 250 độ C
  • Nhiệt độ làm việc : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu nóng, hơi...
  • Kiểu kết nối : Lắp bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn : BS, ANS, JIS, DIN

7.7. Van an toàn Hàn Quốc

Van an toàn Hàn Quốc là dạng van an toàn có xuất xứ tại Hàn Quốc, chúng là một loại van tự động kích hoạt khi áp suất của đầu vào của van tăng đến áp suất định trước, để mở đĩa van và xả chất lỏng (hơi hoặc khí); và khi áp suất giảm đến một mức độ nhất định lò xo van sẽ đẩy quay lại như lúc ban đầu. Van an toàn là thiết bị vô cùng quan trọng của hệ thống đường ống vì vậy để tránh những rủi ro không đáng có các bạn cần phải lựa chọn thật kỹ càng. Van an toàn hàn quốc thường được làm bằng đồng, inox, gang, có các dạng lắp ren và lắp bích tùy vào môi trường sử dụng mà chúng ta sẽ chọn lựa một dòng van an toàn chuẩn nhất.

Van an toàn Hàn Quốc

Thông số kỹ thuật

  • Đường kính : 15A - 500A
  • Chất liệu : Inox304, Inox316, Inox201
  • Áp lực : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 250 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu...
  • Kiểu kết nối : Lắp bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS, DIN

7.8. Van an toàn Italia

Van an toàn Italia

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ size van : DN15 - DN500
  • Vật liệu thân van : Inox304, Inox316, Thép, Gang, Đồng, Nhựa
  • Áp lực : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ : -5 độ C - 250 độ C
  • Môi trường : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu, Hơi, Nước nóng...
  • Kiểu lắp : Lắp bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS, DIN

7.9. Van an toàn Trung Quốc

Van an toàn Trung Quốc

Thông số kỹ thuật

  • Cỡ Pi: 21A - 508A
  • Vật liệu cấu tạo : Gang, Inox, Thép, Đồng, Nhựa
  • Áp suất : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ : -5 độ C - 250 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu, Hơi...
  • Kiểu kết nối : Lắp bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn : BS, ANS, JIS10K, DIN

7.10. Van an toàn Nhật Bản

Van an toàn Nhật Bản Lắp Ren

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ size van : DN15 - DN500
  • Vật liệu thân van : Nhựa, Đồng, Inox, Thép, Gang
  • Áp lực làm việc : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Mức nhiệt làm việc : -5 độ C - 250 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, Khí nén, Hơi nóng, Hóa chất, Dầu nóng, ...
  • Kiểu lắp : Lắp bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích : DIN, JIS10K, BS, ANS

7.11. Van an toàn Lắp bích

Van an toàn Lắp bích

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ size : DN50 - DN500
  • Vật liệu : Inox, Gang, Thép, Đồng, Nhựa
  • Áp suất : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 250 độ C
  • Môi trường làm việc : Hóa chất, Dầu nóng, Khí, Hơi..
  • Kiểu lắp: Lắp bích

7.12. Van an toàn lắp ren

Van an toàn lắp ren

Thông số kỹ thuật

  • Size van : DN15 - DN50
  • Vật liệu : Thép, Đồng, Nhựa, Inox
  • Áp Suất : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ : -5 độ C - 200 độ C
  • Môi trường : Nước, Nước nóng, Khí nén, Hóa chất, Dầu nóng...
  • Kiểu kết nối : Nối ren

7.13. Van an toàn Gas

Van an toàn Gas

Thông số kỹ thuật

  • Kích thước size van : DN15(1/2") - DN50(2")
  • Vật liệu cấu tạo : Inox304, Inox316
  • Áp lực : 13KG/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ làm việc : 0 - 200 độ C
  • Môi trường làm việc : Khí Gas
  • Kết nối : Nối ren

7.14. Van an toàn khí nén

Van an toàn khí nén

Thông số kỹ thuật

  • Cỡ size van : DN15 - DN500
  • Vật liệu : Inox, Gang, Đồng, Thép
  • Áp lực : 13kg/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ : -5 độ C - 250 độ C
  • Môi trường làm việc : Khí nén, hơi...
  • Kiểu kết nối : Lắp bích, Nối ren

7.15. Van an toàn dầu nóng

Van an toàn dầu nóng

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ size van : DN15 - DN500
  • Vật liệu thân van : Thép, Thép không rỉ
  • Áp lực : 13KG/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ làm việc : 0 - 450 độ C
  • Môi trường làm việc : Dầu nóng, Nước nóng ...
  • Kiểu kết nối : Lắp bích, Nối ren

7.16. Van an toàn thủy lực

Van an toàn thủy lực

Thông số kỹ thuật

  • Kích thước van : DN50 - DN500
  • Vật liệu thân van : Gang
  • Áp lực : 13KG/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ : 180 độ C
  • Môi trường: Nước, nước đa dụng..
  • Kiểu kết nối : Lắp bích

7.17. Van an toàn hơi nóng

Van an toàn hơi nóng

Thông số kỹ thuật

  • Size: DN50 - DN500
  • Vật liệu thân van : Gang, inox, thép
  • Áp lực : 13KG/cm2 - 100kg/cm2
  • Nhiệt độ làm việc : 180 độ C
  • Môi trường: hơi nóng
  • Kiểu kết nối : Lắp bích

8. Bản giá? Báo giá van an toàn

Mua van an toàn uy tín ở đâu

Để lựa chọn được loại van an toàn phù hợp với hệ thống, an toàn cho hệ thống, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được cung cấp các thông tin về sản phẩm và được tư vấn hỗ trợ lắp đặt bởi các chuyên viên kỹ thuật của công ty chúng tôi. Sản phẩm van an toàn mà công ty chúng tôi cung cấp tới quý khách được nhập khẩu trực tiếp từ các nước có nền công nghiệp hiện đại hàng đầu trên thế giới: Hàn Quốc, Italia, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật bản và các nước Châu Âu... Mỗi một sản phẩm van an toàn đều được bảo hành lên tới 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà máy sản xuất, giấy tờ cấp phép đầy đủ.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được báo giá van an toàn sớm nhất, chính xác nhất, ưu đãi nhất tới quý khách. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp tới quý khách các thông tin liên quan đến sản phẩm van an toàn như: Hình ảnh, video, bản vẽ, cataclok, và bảng giá van an toàn. Giúp quý khách hiểu rõ hơn về sản phẩm và nắm bắt được giá thành sản phẩm van an toàn phù hợp với hệ thống của mình. Rất hân hạnh được hợp tác và phục vụ quý khách!

XIN CHÂN CẢM ƠN CÁC BẠN, QUÝ KHÁCH HÀNG ĐÃ LẮNG NGHE BÀI VIẾT CỦA CHÚNG TÔI !

yoshitake_valves
pn_2
pn_1
leser_logo
kitz_valves_logo
pn_1
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HƯNG PHÁT

Địa chỉ: Số 25, Liền Kề 13, Khu Đô Thị Xa La, Hà Đông, Hà Nội

VP Phía Nam: 117, Quốc Lộ 1A, Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP.HCM

Mã số thuế: 0103463024

STK: 111 249 195 680 14 - Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam CN Hà Nội

Emailtrongkhanh@tuanhungphat.vn

Hotline: 0865909568

NHẬN THÔNG TIN TỪ CHÚNG TÔI
1