banner_htp.

Van bi

1 ( 2 )

1. Van bi là gì?

Van bi có tên gọi tiếng anh là (ball valve) đây là một loại van được sử dụng viên bi có lỗ xuyên qua tâm để đóng, mở điều tiết dòng chảy của lưu chất chảy trong đường ống. Đĩa của dòng van bi này là một viên bi được làm bằng kim loại hoặc nhựa chúng được đục một lỗ xuyên qua tâm. Van chỉ được mở hoàn toàn khi chiều của lỗ viên bi song song với dòng chảy, và đóng hoàn toàn khi lỗ của viên bi nằm vuông góc với dòng chảy.

Phần phía trên của trục van bi chúng được lắp một bộ phận truyền động, có chức năng giúp điều khiển van bằng (tay gạt, vô lăng, động cơ điện, bộ chuyền động bằng khí nén), chúng ta có thể đóng mở van bi bằng cách vặn tay gạt theo một góc 90 độ. Hiện nay dòng van bi được sử dụng phổ biến trên thị trường chúng được hiết kế đa dạng về chất liệu mẫu mã, xuất xứ và nhãn hiệu khác nhau. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sâu hơn về dòng van bi này ở bài viết dưới đây nhé.

Van bi

2. Thông số kĩ thuật của Van Bi

  • Tên sản phẩm : Van Bi
  • Kích cỡ size van kết nối ren : 15(1/2") - 100(4")
  • Kích cỡ size van kết nối bích DN100(4") - DN300(12")
  • Vật liệu thân van : Inox 304, Inox316, Gang, Gang dẻo, Thép WCB, Đồng, Nhựa PVC, UPVC, CPVC, PP, PVFD...
  • Vật liệu gioăng làm kín : cao su , PTFE, Teflon.
  • Phần quả Bi : Inox, Thép, Đồng, Gang, Nhựa...
  • Tiêu chuẩn : DIN, BS, JIS, ANSI
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 200 độ C
  • Áp lực làm việc : PN10, PN16, PN25
  • Kiểu hoạt động : Tay gạt hoặc tay quay
  • Môi trường làm việc : Nước , nước thải , hóa chất, xăng dầu , khí , hơi
  • Xuất xứ : Trung Quốc , Đài Loan , Hàn Quốc , Nhật Bản , Malaysia..
  • Chế độ bảo hành : 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà sản xuất .
  • Giấy tờ pháp lí : Đầy đủ CO~CQ

3. Cấu tạo của van bi

Dòng van bi chúng được cấu tạo khá đơn giản bao gồm các bộ phận chính như sau:

Cấu tạo của van bi

1. Thân van: là bộ phận được chế tạo từ những vật liệu khác nhau như inox 304, inox 316 (van bi inox), đồng (van bi đồng), gang, thép, nhựa.... Đây là bộ phận chính để lắp ghép các thành phần chi tiết cấu tạo thành sản phẩm van bi.

2. Bi van: Đây là phần bi của van hay chúng còn được gọi là đĩa van bi chúng được cấu tạo có dạng hình cầu và chúng được đục lỗ xuyên tâm. Bi van được làm từ chất liệu thép chống rỉ hoặc nhựa, chúng có độ cứng cao và độ ăn mòn thấp. Đây là chi tiết chính trong việc đóng mở của van, phần bi van được cố định bởi trục và gioăng làm kín.

3. Trục: Phần Trục của van bi là bộ phận được sử dụng để kết nối và truyền lực từ bộ phận truyền động đến phần đĩa van, trục van được làm từ hợp kim cứng và có khả năng chống ăn mòn tốt.

4. Gioăng làm kín: là bộ phận có chức năng làm kín cho trục, đĩa van, các loại gioăng làm kín này được chế tạo từ vật liệu teflong hoặc cao su chịu lực. Có tác dụng làm kín các chi tiết cấu thành nên van giúp chánh tình trạng rò rỉ nước ra ngoài.

5. Bộ phận chuyền động: Bộ phận chuyển động hay được gọi bộ phận điều khiển van bi được sử dụng để thao tác đóng mở van. Các thiết bị được sử dụng để đóng mở cho van bi như: Tay gạt được chế tạo bằng vật liệu inox, thép hoặc gang, Hộp vô lăng, khi sử dụng các đường ống có kích thước lớn và áp suất cao. Van bi cũng có thể được lắp bộ điều khiển khí nén, bộ điều khển điện khi sử dụng trong các hệ thống tự động hóa. Tùy thuộc vào áp suất nhiệt độ vá mục đích cần sử dụng mà chúng ta lựa chọn vật liệu thiết bị truyền động sao cho phù hợp chính xác với hệ thống của mình.

4. Nguyên lý làm việc của các loại van bi

Van bi được hoạt động bởi bộ phận bi rỗng có lỗ được kết nối với bộ phận điều khiển bằng một trục. Có thể điều khiển van bi đóng mở bằng tay gạt, tay quay, bộ điều khiển điện hay bộ điều khiển khí nén. Từ bộ phận điều khiển bi van sao cho lỗ trên bi song song với đường ống khi đó van sẽ mở và trùng với chiều của thân hay vuông góc thì van sẽ đóng.

Một van bi, như tên gọi của nó cho thấy nó nhỏ gọn và nhẹ nhàng. Bất kỳ van nào đều sử dụng một quả bóng để điều khiển sự lưu thông của dòng chảy từ ​​lỗ này sang lỗ khác. Trung tâm quả bóng bao gồm một cổng, đôi khi được gọi là lỗ khoan ở tâm viên bi. Van bi ở vị trí mở khi cổng trung tâm này được căn chỉnh theo cùng một hướng với đường ống kết nối như vậy cho phép vị trí chất lỏng hoặc khí chảy qua. Van bi chuyển sang vị trí khép kín khi cổng trở nên vuông góc, ngăn chặn dòng chảy và ngăn ngừa bất kỳ chất nào tiếp tục đi qua.

Trong khi hầu hết các loại van bi tiêu chuẩn được thiết kế với các biện pháp dừng đặc biệt chỉ cho phép bi van quay 90 độ, thì có một số ít cung cấp đầy đủ 360 độ. Vòng xoay 90 độ là tất cả những điều cần thiết cho việc mở và đóng các van bi, nhưng có một số ứng dụng đòi hỏi phải di chuyển toàn bộ lõi thì cần sử dụng 360 độ.

Sản phẩm van bi là một sự lựa chọn tối ưu trong ngành công nghiệp hiện nay điều đáng chú ý nhờ vào độ kín đáng tin cậy khi ở vị trí khép kín. Điều này làm cho chúng đặc biệt lý tưởng cho các ngành công nghiệp chứa các hóa chất mạnh hoặc khí có yêu cầu đóng cửa an toàn và đẩy nhanh tốc độ, ví dụ như bằng khí tự nhiên. Tuy nhiên, chúng không nên được sử dụng trong các ứng dụng giảm tốc mãnh liệt, nơi thường xuyên đeo trên ghế của họ có thể thỏa hiệp tính toàn vẹn của chúng.

Nguyên lý làm việc của các loại van bi

5. Ưu điểm và nhược điểm của Van Bi

5.1. Ưu điểm của van bi

  • Van bi có chế độ đóng mở ổn định, nhẹ nhàng, nhanh chóng khi được vận hành
  • Van bi được thiết kế nhỏ gọn, đơn giản dễ sử dụng, lắp đặt, vận hành, thay thế, sữa chữa...
  • Van bi có độ bền cao, hoạt động tốt sau nhiều chu kì ., có thể hoạt động sau thời gian lâu không sử dụng
  • Van có nhiều kích thước phù hợp với nhiều đường ống khác nhau
  • Khi mở van không gây nên áp xuất , không gây đổi hướng dòng chảy của lưu chất.
  • Van có giá thành rẽ , giảm chi phí đầu tư
  • Van chịu được áp lực lớn lên đến 500bar, có thể chịu nhiệt độ lên tới lớn hơn 500 độ C.

5.2. Nhược điểm van bi

Ngoài những ưu điểm vượt chội của Van Bi, bên cạnh đó van còn có những hạn chế sau đây : 

  • Van không điều tiết được lưu lượng mong muốn .
  • Van không dùng được trong môi trường có lưu chất đặc kẹt dính , và các lưu chất lẫn lộn chất rắn 

6. Ứng dụng của Van Bi

Van bi được sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghiệp ống , với giá cả rẽ, đóng mở nhanh chóng,  giảm chi phí đầu tư , nên được ứng dụng nhiều trong các nghành công nghiệp , nghành nghề khác nhau . Van được ứng dụng rỗng rãi trong các lĩnh vực cụ thể sau :

  • Van Bi được ứng dụng trong các hệ thống đường ống , trong môi trường sinh hoạt như , các bồn rữa , các vòi nước sử dụng , tủ lạnh , vòi nước sinh hoạt, tưới tiêu ...
  • Van được ứng dụng trong các dây truyền chế biến thực phẩm , các lò giết mổ ...
  • Van ứng dụng trong các hệ thống tưới tiêu , trong hệ thống chăn nuôi ..
  • Van ứng dụng trong các vòi nước bể bơi , bể chứa , các vòi ngước nóng ..
  • Van ứng dụng trong hệ thống PCCC
  • Van được sử dụng trong các nghành công nghiệp có nhu cầu hỗ trợ áp xuất cao và nhiệt độ quá 500 độ ...
  • Van được ứng dụng trong các nhà máy sản xuất : Nước, nước giải khát, bia , rượu , nước sinh hoạt , nước thải , hóa chất...
  • Hệ thống xử lí cung cấp nước sinh hoạt cho dân sinh, nhà dân, trường học, các trạm nước ...
  • Nhà máy xử lí hóa chất xăn dầu 
  • Nhà máy lò hơi , hơi nóng, khí , nhà máy điện hạt nhân.

7. Các dòng van bi được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay

- Van bi có thể có 2, 3 hoặc 4 cổng thì hầu như trong các hệ thống đường ống đều sử dụng dòng van bi 2 cổng (van bi 2 ngã), van ba ngã có lỗ hình chứ L hoặc hình chữ T. Nhờ đó, có thể thêm các chức năng phân phối dòng chảy hoặc trộn các dòng lưu chất lại với nhau.

- Van bi được thiết kế chia thành 3 loại chính: Một mảnh, hai mảnh và ba mảnh. Sự khác biệt về thân van này ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng sữa chữa và bảo dưỡng khi van hỏng hoặc gặp sự cố.

a. Van bi một mảnh: Đây là một sản phẩm có giá thành rẻ nhất, Hai phần bao quanh bi van được ép hoặc hàn lại với nhau. Các loại van này không thể mở ra để làm sạch van hoặc bảo dưỡng.

Van bi 1 mảnh

b. Van bi hai mảnh: Đây Là một loại van có các mảnh được kết nối với nhau bằng bu lông hoặc ren. Van có thể được tháo rời để kiểm tra van, làm sạch và bảo dưỡng van khi gặp các sự cố. Van cần phải tháo rời hoàn toàn khỏi đường ống để tách thành hai phần riêng biệt.

Van bi 2 mảnh

c. Van bi ba mảnh: Sản phẩm này là loại van có giá thành cao hơn so với 1 mảnh và 2 mảnh. Các mảnh van được kẹp với nhau bằng kết nối bu-lông. Ưu điểm của dòng van này là khi sử dụng van ba mảnh là van có thể được sử chữa, bảo dưỡng van khi gặp sự cố mà không cần tháo rời toàn bộ van ra khỏi hệ thống đường ống.

Van bi 3 mảnh kết nối ren

- Van bi Inox: Dòng van inox này thường được sử dụng trong các môi trường có tính ăn mòn, môi trường có áp suất lớn và nhiệt độ cao. Thông thường thì van được chế tạo từ inox 304 và inox 316. Van bi Inox cần lực mở lớn hơn so với van bi đồng hoặc van nhựa. Van bi inox đa dạng về mẫu mã và kích thước, phổ biến hơn ở các loại có kích thước lớn so với van đồng và van nhựa.

Van bi inox

- Van bi đồng: Đây là dòng van được sử dụng phổ biến nhất trong tất cả các dòng van bi hiện nay. Van bi đồng thường được ứng dụng trong các hệ thống nước sinh hoạt, dầu, khí Gas, hơi. Van không dùng dược trong các môi trường có chứa axit, dung dịch chứa muối và clorua cũng như các môi trường có nhiệt độ và áp suất cao.

Van bi đồng

- Van bi nhựa: Dòng van này có những ưu điểm đó là có giá thành rẻ, được sử dụng rộng rãi trong hệ thống tưới tiêu, cấp thoát nước và môi trường hóa chất. Van làm từ nhựa UPVC, PVC hoặc PPH có khả năng chống lại sự ăn mòn của axit, bazo, dung môi hữu cơ. Van nhựa không thích hợp sử dụng ở môi trường có nhiệt độ cao hơn 60 độ C, và bị ăn mòn bởi hydrocacbon thơm. Van bi nhựa cũng chịu được áp suất thấp hơn so với các dòng van bi đồng và van bi inox.

Van bi nhựa

- Ngoài ra thì còn có các loại kết nối khác nhau như dòng van bi lắp bích, van bi lắp ren, van bi hàn, hay loại van bi kết nối nhanh bằng clam

8. Phân loại van bi theo kiểu điều khiển

8.1. Van bi cơ

- Van bi tay gạt: Đối với các loại van có kích thước nhỏ, áp suất không quá lớn. Momen xoắn cần thiết để Đóng/Mở van là nhỏ. Trục van được kết nối trực tiếp vào tay gạt. Khi sử dụng chỉ cần xoay tay gạt góc 90 độ là van sẽ được Đóng/Mở.

Van bi tay gạt

Thông số kĩ thuật:

  • Tên sản phẩm : Van bi tay gạt 
  • Kích thước size van : DN15(1/2") - DN300(12")
  • Vật liệu thân van : Inox, Gang, Inox, Thép, Nhựa PVC, CPVC, UPVC...
  • Vật liệu gioăng làm kín : Cao su Teflon, PTFE, EPDM
  • Vật liệu Bi : Inox, Gang, Nhựa , Thép, Nhựa
  • Áp lực : PN16, PN25, PN40, PN60
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 250 độ C
  • Kiểu vận hành : Tay gạt
  • Môi trường làm việc : Nước, nước thải , hóa chất , khí , gas, hơi nóng, xăn dầu..
  • Tiêu chuẩn : DIN, JIS, BS, ANSI
  • Kiểu kết nối : Mặc bích, Lắp ren, Hàn 
  • Xuất xứ : Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản , Đài Loan và các nước G7...
  • Chế độ bảo hành : 12 tháng 1 đổi nếu có lỗi do nhà máy sản xuất
  • Giấy tờ : Đầy đủ CO~CQ

- Van bi tay quay: Đối với các loại van có kích thước lớn, áp suất lưu chất trong hệ thống tác dụng lên bi van lớn. Khi đó việc dùng tay gạt trực tiếp đóng mở là không thể. Khi đó, trục van sẽ được gắn với hệ thống hộp số có vô lăng. Quay vô lăng sẽ làm xoay hệ thống bánh răng, từ đó truyền đến trục van, bi van xoay giúp van Đóng/Mở.

Van bi tay quay

8.2. Van bi điều khiển khí nén

Van bi điều khiển khí nén đây là loại van được lắp đặt thêm bộ điều khiển bằng khí nén. Sử dụng khí nén để đóng mở van một cách nhanh chóng chỉ mất 1-2s. Van sử dụng an toàn thân thiện tới môi trường được sử dụng phổ biến cho các hệ thống gas, xăng dầu, khí đốt.

Van bi điều khiển khí nén

Thông số kỹ thuật:

  • Kích cỡ van : DN15 - DN300
  • Vật liệu thân van : Inox , Gang, Nhựa, Thép
  • Vật liệu gioăng van : Cao su , PTFE, EPDM, Teflon
  • Áp lực : PN16, PN25, PN40
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 200 độ C
  • Kiểu hoạt động : ON/OFF hoặc tuyến tính
  • Kiểu lắp : lắp nối , Clam , rắc co
  • Tiêu chuẩn : DIN, JIS, BS, IP67, ANSI
  • Thời gian đóng mở : 1s - 2s
  • Xuất xứ : Trung Quốc, Nhật Bản , Hàn Quốc , Đài Loan
  • Chế độ bảo hành : 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà sản xuất

8.3. Van bi điều khiển điện

Sản phẩm van bi điều kiển điện đây là loại van được lắp đặt thêm bộ điều khiển bằng điện hay còn gọi là mô tơ điều khiển điện. Sử dụng mô tơ điện để đóng mở van. Dòng van này thường sử dụng điện áp 24V, 220V, 380V... Được ứng dụng phổ biến cho các hệ thống tự động hóa.

Van bi điều khiển điện

Thông số kỹ thuật:

  • Kích cỡ size van : DN15 -  DN300
  • Vật liệu van : Inox, Gang , Thép, Nhựa PVC, UPVC, CPVC, PP...
  • Vật liệu gioăng làm kín : cao su , PTFE, EPDM, Teflon
  • Vật liệu bi van : Inox, Gang , Thép
  • Áp lực : PN16, PN25, PN40
  • Điện áp hoạt động : 24V, 220V, 380V
  • Nhiệt độ làm việc : -5 độ C - 250 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước , hóa chất, nước thải , xăng dầu , khí gas, hơi nóng..
  • Kiểu hoạt động : tuyến tính hoặc On/off
  • Kiểu lắp : Clamp, lắp ren , lắp bích
  • Xuất xứ : Trung Quốc , Hàn Quốc, Nhật Bản , Đài Loan ...
  • Chế độ hàng : có sẵn
  • Chế độ bảo hành : 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà sản xuất.

9. Tại sao nên chọn và sử dụng van bi?

Van bi được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay nhờ thiết kế bảo dưỡng nhỏ gọn và thấp mà không cần bôi trơn trong khi vẫn cung cấp cho người sử dụng một con dấu kín và mô men xoắn tối thiểu. Van bi cũng có giá thành rẻ và lắp đặt nhanh chóng giúp kịp tiến độ thi công của các công trình.

Bất lợi lớn nhất của dòng van bi đó là hầu hết các thiết kế có tính năng giảm bớt có thể làm cho chỗ đứng của một van bi bị lung lay trên thị trường. Điều này đã được khắc phục phần nào với thiết kế van ba trục gắn kết, nhưng vẫn nên xem xét đối với những người đang tìm kiếm van bi cho những tình huống mà việc điều chỉnh tốc độ cao là điều bắt buộc.

Dòng van bi cũng thường được lựa chọn sử dụng nhờ vào khả năng làm việc tốt, thành công trong nhiều ứng dụng và thị trường. Như đã đề cập trước đây, van bi là một bước đột phá lớn đối với ngành công nghiệp dầu khí và khí đốt tự nhiên, nhưng cũng tìm thấy một nơi trong nhiều ngành sản xuất, lưu trữ hoá học,...

10. Báo giá van bi

Dòng van bi có rất nhiều mức giá khác nhau chúng tùy thuộc vào chất liệu van, kích thước, xuất xứ,... Để có thể biết được giá thành chi tiết về sản phẩm quý khách hàng vui lòng gửi thông tin trực tiếp tới chúng tôi để nhận được báo giá chi tiết về sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

Công ty chúng tôi luôn cam kết:

  1. Tư vấn giải pháp tối ưu nhất về van và phụ kiện đường ống.
  2. Hỗ trợ báo giá 24/7.
  3. 100% sản phẩm chính hãng, giấy tờ đầy đủ.
  4. Trữ lượng tồn kho lớn, giao hành nhanh trong 24h-48h.
  5. Giá thành tối ưu nhất.
  6. Bảo hành chính hãng 12tháng - 24tháng.
  7. Đổi mới khi có lỗi sản phẩm.
  8. Thăm hỏi định kỳ sau bán hàng.

Hotline: 0865909568 (Zalo) hoặc Gmail: trongkhanh@tuanhungphat.vn

Chúc quý khách lựa chọn được kiểu van phù hợp với mình mong muốn. Xin cảm ơn các bạn, quý khách hàng đã lắng nghe bài viết của chúng tôi.

yoshitake_valves
pn_2
pn_1
leser_logo
kitz_valves_logo
pn_1
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HƯNG PHÁT

Địa chỉ: Số 25, Liền Kề 13, Khu Đô Thị Xa La, Hà Đông, Hà Nội

VP Phía Nam: 117, Quốc Lộ 1A, Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP.HCM

Mã số thuế: 0103463024

STK: 111 249 195 680 14 - Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam CN Hà Nội

Emailtrongkhanh@tuanhungphat.vn

Hotline: 0865909568

NHẬN THÔNG TIN TỪ CHÚNG TÔI
1